Có xuất HĐ GTGT (HĐ VAT) - Đặt hàng qua Hotline 0935.321.321

Miễn phí ship cả nước cho đơn hàng từ 300.000 VNĐ;

Đồng phí ship 25.000 VNĐ cho đơn hàng dưới 300.000 VNĐ





Khách hàng đã có tài khoản / Khách hàng mới
Việc có tài khoản trên website chúng tôi sẽ giúp bạn mua sắm dễ dàng hơn và có thể theo dõi lịch sử mua sắm tốt hơn.

DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN FLEXBUMIN 20% 10G/50M L 1S BAXTER - ĐIỀU TRỊ THIẾU HỤT ALBUMIN HUYẾT

Flexbumin 20% 50ml được sản xuất bởi Công ty Baxalta US Inc. của Mỹ, có thành phần chính là albumin. Sản phẩm được chỉ định để điều trị thiếu hụt albumin huyết do suy dinh dưỡng, nhiễm trùng, xuất huyết, bỏng, hội chứng suy hô hấp, thận hư,... Ngoài ra, thuốc còn sử dụng trong trường hợp giảm khối lượng tuần hoàn, tán huyết ở trẻ sơ sinh và phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tim.
Mã sản phẩm: 002323
Liên hệ

Số lượng :
-
+

THƯƠNG HIỆU: BAXTER


THÀNH PHẦN:

  • Albumin (người): 20% với hàm lượng 10g
  • Tá dược khác vừa đủ 1 túi dịch truyền, bao gồm: natri caprylate, natri acetyl tryptophan, natri clorid, Natri bicarbonat, HCl, nước cất pha tiêm vừa đủ
  • Nồng độ Anion Natri: 130-160 mmol/l


ĐÓNG GÓI: Hộp 1 túi 50ml


ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Giảm albumin huyết do suy dinh dưỡng, bỏng, nhiễm trùng, xuất huyết, hội chứng suy hô hấp, hội chứng thận hư,...
  • Giảm khối lượng tuần hoàn
  • Tán huyết ở trẻ sơ sinh
  • Phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tim


CÔNG DỤNG:

  • Albumin đóng một vai trò vô cùng quan trọng, nó chiếm hơn 1 nửa tổng số protein trong huyết tương, và chiếm khoảng 10% protein do gan tổng hợp
  • Nó tạo ra 70 - 80% áp lực thẩm thấu của dung dịch keo huyết tương, đồng thời là một protein vận chuyển, có khả năng liên kết với các phân tử thuốc, các chất độc trong tuần hoàn
  • Thuốc tạo ra áp suất thẩm thấu gấp 4 lần áp suất thẩm thấu của huyết tương ở người bình thường


LIỀU DÙNG:

  • Liều lượng và tốc độ truyền nên điều chỉnh theo tình trạng tuần hoàn của bệnh nhân:
  • Giảm albumin huyết: 80-100mg/kg cân nặng. Liều hàng ngày không vượt quá 2g/kg cân nặng
  • Bỏng: Dùng 24 giờ đầu sau khi bị bỏng, liều theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân
  • Sốc giảm thể tích tuần hoàn: Liều khởi đầu: Người lớn 125-250 ml, trẻ em 3-6ml/kg cân nặng; Nếu liều khởi đầu không đủ đáp ứng, có thể lắp lại liều sau khoảng 15-30 phút
  • Tán huyết ở trẻ sơ sinh: Dùng liều 1ml/kg trước hoặc sau khi thay máu


CÁCH DÙNG:

  • Dùng theo đường truyền tĩnh mạch
  • Không được pha loãng với nước để tiêm vì có thể gây nên tình trạng tan máu
  • Tuy nhiên có thể pha loãng trong các dung dịch đẳng trương như Glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9% theo tỉ lệ 3:1 (tức là 3 phần dung dịch đẳng trương, 1 phần thuốc)
  • Không thêm các thuốc vào dịch truyền, không trộn với các chế phẩm chứa máu
  • Không trộn lẫn với cồn hoặc các protein thủy phân để tránh tình trạng gây kết tủa protein
  • Chú ý kiểm tra huyết động của bệnh nhân để tránh quá tải tuần hoàn, các chỉ số huyết động nên chú ý: Huyết áp và nhịp tim, áp suất tĩnh mạch trung tâm, áp lực động mạch phổi, nồng độ các chất điện giải, hematocrit, dấu hiệu lâm sàng của suy tim, tăng áp lực sọ não.


LƯU Ý:

  • Kiểm tra độ nguyên vẹn của bao bì trước khi truyền, xem nó có bị rò rỉ hay không, kiểm tra bằng cách ép chặt túi. Nếu thấy bị rò rỉ, cần loại bỏ ngay để tránh tình trạng nhiễm khuẩn
  • Kiểm tra độ trong của dịch truyền: dung dịch có màu trong suốt hoặc hơi đục, nếu thấy có xuất hiện các tiểu phân lơ lửng hoặc thấy màu bất thường phải loại bỏ
  • Không tiến hành truyền dịch nếu bao bì đã được mở hơn 4 giờ, đồng thời nếu lượng dịch truyền còn dư cũng phải được loại bỏ
  • Mọi thao tác phải được thực hiện bởi nhân viên y tế, phải đảm bảo khâu vô trùng
  • Nhân viên y tế phải chú ý theo dõi tốc độ truyền, diễn biến của bệnh nhân trước, trong và sau khi truyền dịch
  • Không có báo cáo về ảnh hưởng xấu của thuốc lên đối tượng lái xe và vận hành máy móc
  • Thuốc đã được chứng minh tính an toàn khi dùng cho trẻ em ở liều phù hợp cân nặng. Tuy nhiên chưa rõ về tính an toàn trên bệnh nhi
  • Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ, do đó chỉ sử dụng khi thật cần thiết và cân nhắc kỹ giữa lợi ích- nguy cơ


BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, không để thuốc đóng băng
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp


XUẤT XỨ THƯƠNG HIỆU: BAXALTA US INC.


NƠI SẢN XUẤT: MỸ


NHÀ PHÂN PHỐI/ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DƯỢC PHẨM SANG